Những câu hỏi liên quan
Rip_indra
Xem chi tiết
Trầm Huỳnh
25 tháng 3 2023 lúc 10:30

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

Bình luận (0)
bao my
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
1 tháng 3 2022 lúc 8:25

Chọn C

Bình luận (0)
Tôiᑎᕼớᑕậᑌ
1 tháng 3 2022 lúc 8:25

C

Bình luận (0)
Khổng Minh Hiếu
1 tháng 3 2022 lúc 8:25

C

Bình luận (0)
Alayna
Xem chi tiết
Cihce
29 tháng 5 2022 lúc 22:57

D

Bình luận (0)
Vũ Quang Huy
29 tháng 5 2022 lúc 22:57

d

Bình luận (0)
(っ◔◡◔)っ ♥ Kiera ♥
29 tháng 5 2022 lúc 22:58

D

Bình luận (2)
Trần
Xem chi tiết
Đông Hải
5 tháng 12 2021 lúc 19:21

C

Bình luận (0)
Cao Tùng Lâm
5 tháng 12 2021 lúc 19:22

Bình luận (0)
Hquynh
5 tháng 12 2021 lúc 19:22

C

Bình luận (0)
Nam Khổng
Xem chi tiết
NeverGiveUp
2 tháng 1 lúc 14:53

C

Bình luận (0)
Lê Nguyễn Tường An
Xem chi tiết
lạc lạc
28 tháng 1 2022 lúc 6:36

vì sao lại nói đông nam bộ là cầu nối vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long

đông nam bộ tiếp giáp với các vùng sau:

+ ở phía bắc giáp Cam-pu-chia

+ ở phía tây nam giáp đồng bằng sông cửu Long.

+ ở phía nam giáp biển Đông

+ ở phía đông giáp duyên hải nam trung bộ và tây nguyên 

- ngoài ra từ vùng thành phố hồ chí minh , với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô của các nước trong khu vực đông nam á .

- vị trí của đông nam bộ rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế với đồng bằng sông cửu long ,tây nguyên , duyên hải nam trung bộ và với một số nước trong khu vực đông nam á.

⇒ đông nam bộ là cầu nối vùng Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long

Bình luận (0)
Quỳnh Như Trần Thị
Xem chi tiết
Quang Nhân
5 tháng 4 2021 lúc 16:05

     Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?

      A. Tây Nguyên 

      B. Duyên hải Nam Trung Bộ 

      C. Đồng bằng sông Cửu Long

      D. Đồng bằng sông Hồng

 

Bình luận (1)
minh nguyet
5 tháng 4 2021 lúc 16:06

     Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?

      A. Tây Nguyên 

      B. Duyên hải Nam Trung Bộ 

      C. Đồng bằng sông Cửu Long

      D. Đồng bằng sông Hồng

Bình luận (1)
Thảo Thu
5 tháng 4 2021 lúc 16:11

D

Bình luận (0)
phạm hoàng anh khoa
Xem chi tiết
Dân Chơi Đất Bắc=))))
31 tháng 10 2021 lúc 8:52

A

Bình luận (2)
Phùng Kim Thanh
31 tháng 10 2021 lúc 8:52

A

Bình luận (1)
Nguyễn Minh Sơn
31 tháng 10 2021 lúc 9:21

A.    Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ

Bình luận (0)
Đặng bình minh
Xem chi tiết
Phương Dung
18 tháng 12 2020 lúc 20:27

Đồng bằng sông Hồng

Vị trí địa lý

          Đồng bằng sông Hồng trải rộng từ vĩ độ 21°34´B (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi khoảng 19°5´B (huyện Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà). Phía bắc và đông bắc là Vùng Đông Bắc (Việt Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía đông là vịnh Bắc Bộ và phía nam vùng Bắc Trung Bộ. Đồng bằng thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, từ các thềm phù sa cổ 10 - 15m xuống đến các bãi bồi 2 - 4m ở trung tâm rồi các bãi triều hàng ngày còn ngập nước triều.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

          Địa hình:

          - Địa hình tương đối bằng phẳng với hệ thống sông ngòi dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hệ thống giao thông thuỷ bộ và cơ sở hạ tầng của vùng.

          - Hệ thống sông ngòi tương đối phát triển. Tuy nhiên về mùa mưa lưu lượng dòng chảy quá lớn có thể gây ra lũ lụt, nhất là ở các vùng cửa sông khi nước lũ và triều lên gặp nhau gây ra hiện tượng dồn ứ nước trên sông. Về mùa khô (tháng 10 đến tháng 4 năm sau), dòng nước trên sông chỉ còn 20-30% lượng nước cả năm gây ra hiện tượng thiếu nước. Bởi vậy, để ổn định việc phát triển sản xuất, đặc biệt trong nông nghiệp thì phải xây dựng hệ thống thuỷ nông đảm bảo chủ động tưới tiêu và phải xây dựng hệ thống đê điều chống lũ và ngăn mặn.

          Khí hậu:

          - Đặc trưng khí hậu của vùng là mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kiện về khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm vụ đông với các cây ưa lạnh, vụ xuân, vụ hè thu và vụ mùa.

          Tài nguyên khoáng sản:

          - Đáng kể nhất là tài nguyên đất sét, đặc biệt là đất sét trắng ở Hải Dương, phục vụ cho phát triển sản xuất các sản phẩm sành sứ. Tài nguyên  đá vôi  ở Thuỷ Nguyên - Hải Phòng đến Kim Môn - Hải Dương, dải đá vôi từ Hà Tây đến Ninh Bình chiếm 5,4% trữ lượng đá vôi cả nước, phục vụ cho phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Tài nguyên than nâu ở độ sâu 200m đến 2.000m có trữ lượng hàng chục tỷ tấn đứng hàng đầu cả nước, hiện chưa có điều kiện khai thác. Ngoài ra vùng còn có tiềm năng về khí đốt. Nhìn chung khoáng sản của vùng không nhiều chủng loại và có trữ lượng vừa và nhỏ nên việc phát triển công nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài.

          Tài nguyên biển:

          - Đồng bằng sông Hồng có một vùng biển lớn, với bờ biển kéo dài từ Thuỷ Nguyên - Hải Phòng đến Kim Sơn - Ninh Bình. Bờ biển có bãi triều rộng và phù sa dày là cơ sở nuôi trồng thuỷ hải sản, nuôi rong câu và chăn vịt ven bờ.

          - Ngoài ra một số bãi biển, đảo có thể phát triển thành khu du lịch như bãi biển Đồ Sơn, huyện đảo Cát Bà,...

          Tài nguyên đất đai:

          - Đất đai nông nghiệp là nguồn tài nguyên cơ bản của vùng do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Hiện có trên 103 triệu ha đất đã được sử dụng, chiếm 82,48 % diện tích đất tự nhiên của vùng và chiếm 5,5% diện tích đất sử dụng của cả nước. Như vậy mức sử dụng đất của vùng cao nhất so với các vùng trong cả nước.

          - Đất đai của vùng rất thích hợp cho thâm canh lúa nước, trồng màu và các cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng có diện tích trồng cây lương thực đứng thứ 2 trong cả nước với diện tích đạt 1242,9 nghìn ha.

          - Khả năng mở rộng diện tích của đồng bằng vẫn còn khoảng 137 nghìn ha. Quá trình mở rộng diện tích gắn liền với quá trình chinh phục biển thông qua sự bồi tụ và thực hiện các biện pháp quai đê lấn biển theo phương thức “lúa lấn cói, cói lấn sú vẹt, sú vẹt lấn biển”.

          Tài nguyên sinh vật:

          - Tài nguyên sinh vật trong vùng khá phong phú với nhiều động thực vật quí hiếm đặc trưng cho giới sinh vật của Việt Nam. Mặc dù trong vùng có các khu dân cư và đô thị phân bố dầy đặc nhưng giới sinh vật vẫn được bảo tồn ở các vườn quốc gia Ba Vì, Cát Bà, Cúc Phương.

Bình luận (0)
Xem chi tiết

Câu 1: Khu vực đồng bằng bị đồi núi chia cắt mạnh là:

A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ D. Không có đồng bằng nào.

Câu 2: Loại gió thổi chính trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 là:

A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm sông Trung Bộ?

A. Nhiều sông lớn B. Ngắn và dốc C Lũ lên nhanh và đột ngột D. Lũ đến chậm

Câu 4: Các dãy núi ở nước ta chủ yếu chạy theo hướng:

A.Đông Bắc – Tây Nam, vòng cung C. Đông – Tây, vòng cung

B.Bắc - Nam, vòng cung D. Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung

Câu 5: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc? “ Lá cờ tổ quốc tung bay trên đỉnh ngọn núi rồng : Lũng Cú – Đồng Văn – Hà Giang”.

Cực B Cực Đ, Cực N, cực T

Câu 6: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:

A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.

C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp.

Câu 7: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng (hướng nghiêng):

A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông.

Câu 8: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:

A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc .B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.

C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa.

Câu 10: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?

A. 1/4 diện tích lãnh thổ B. 2/3 diện tích lãnh thổ C. 3/4 diện tích lãnh thổ D. 1/2 diện tích lãnh thổ.

Câu 11: Loại gió có đặc điểm lạnh và khô là gió:

A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Gió Phơn.

Câu 12: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung là do tác động của:

A. Vị trí địa lí B. Đia hình C. Địa chất D. Lượng mưa.

Câu 13: Các dãy núi ở nước ta chạy theo hướng vòng cung là:

A. Bắc Sơn , Ngân Sơn C.Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc (TB-ĐN)

B.Bắc Sơn, Hoàng Liên Sơn D. Dãy Con Voi, Pu Sam Sao

Câu 14. Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:

A. Cảnh quan đồi núi C. Cảnh quan đồng bằng châu thổ

B. Cảnh quan bờ biển D.Cảnh quan đảo, quần đảo

Câu 15. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là

A. Bão. B. Thủy triều. C. Xâm nhập mặn. D. Sạt lở bờ biển.

Câu 16. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta?

A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia.

Câu 17. Đây là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh nguồn tài nguyên khoáng sản

A. Có nhiều thiên tai. B.Kĩ thuật khai thác lạc hậu.

C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng.

Câu 18: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:

A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất Feralit.

Câu 19: Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là

A. địa hình cacxtơ. B. địa hình cồn cát.

C. địa hình mài mòn ven biển. D. địa hình cao nguyên xếp tầng.

Câu 20: Miền khí hậu nào của nước ta có mùa mưa lệch hẳn về thu đông?

A. Miền khí hậu phía Bắc. B. Miền khí hậu phía Nam.

C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn. D. Miền khí hậu Biển Đông.

Bình luận (0)